Sunday, January 24, 2016

Should have

Nguồn: http://gymglish.vn/goc-tieng-anh/ngu-phap/116-should-have


Cách dùng:
Chúng ta có thể sử dụng 'should have' để nói về những sự việc đáng lẽ phải xảy ra trong quá khứ nhưng nó đã không xảy ra. 
 should + have + pp (thường dùng để diễn tả sự chỉ trích, sự hối tiếc về cái gì đó).
ex: I should have told you my new address. Tôi đã nên nói cho bạn địa chỉ mới của tôi.
I failed the exam. I should have worked harder.
  • I should have let her know what was happening but I forgot.
Lẽ ra tôi nên cho cô ấy biết chuyện gì đã xảy ra nhưng tôi lại quên mất.
  • He should have sent everybody a reminder by email.
Lẽ ra anh ấy nên gửi cho mọi người lời nhắc nhở qua email.
  • They should have remembered that their guests don't eat pork.
Lẽ ra họ phải nhớ là khách của họ không ăn thịt heo.
Chúng ta còn có thể sử dụng 'should have' để suy đoán những sự việc đã có thể hoặc không thể xảy ra.
  • She should have got the letter this morning. I expect she'll give us a call about it later.
Sáng nay có lẽ cô ấy đã nhận được thư. Tôi nghĩ cô ấy sẽ gọi cho chúng ta về nó sau.
  • He should have arrived at his office by now. Let's try ringing him.
Lẽ ra giờ này anh ta đã có mặt ở văn phòng. Hãy thử gọi cho anh ta xem sao.
  • They should have all read that first email by this stage. It's time to send the next one.
Bây giờ có lẽ họ đã đọc email đầu tiên rồi. Gửi cái tiếp theo thôi.
Chúng ta có thể sử dụng ' should not have' để suy đoán một cách tiêu cực về việc đã có thể hoặc không thể xảy ra.
  • She shouldn't have left work yet. I'll call her office.
Có lẽ cô ấy chưa rới công ty. Tôi sẽ gọi cho văn phòng của cô ấy.
  • He shouldn't have boarded his plane yet. We can probably still get hold of him.
Có lẽ hắn ta chưa lên máy bay. Chúng ta vẫn còn có thể bắt được hắn.
  • They shouldn't have sent the report off for printing yet. There is still time to make changes.
Có lẽ họ chưa in báo cáo ra. Vẫn còn đủ thời gian để thay đổi.
Chúng ra có thể sử dụng 'should not have' để bày tỏ sự hối tiết cho một hành động trong quá khứ.
  • I shouldn't have shouted at you. I apologise.
Tôi xin lỗi. Lẽ ra tôi không nên mắn bạn.
  • We shouldn't have left the office so late. We should have anticipated this bad traffic.
Lẽ ra chúng ta không nên rời văn phòng trễ như thế này. Chúng ta có thể tránh được tình trạng giao thông tồi tệ này.
  • They shouldn't have sacked him. He was the most creative person on their team.
Đáng lý ra họ không nên sa thải anh ấy. Anh ấy là người có nhiều ý tưởng nhất trong đội của họ.

Cấu trúc
Câu khẳng định
S+ should have + V3 + (O)
Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: Động từ
O: Tân ngữ
Ví dụ:
  • She should have left work . Don't call her office.
  • I should have let her know what was happening but I forgot.
Câu phủ định
S+ should not have + V3 + (O)
Ví dụ:
  • She shouldn't have left work yet. I'll call her office.
  • I should not have let her know what was happening.
Câu nghi vấn
(Từ để hỏi) + should + S + have + V3 + (O)?
Ví dụ:
  • Should she have left work at this time?
  • Should I have let her know?

Wednesday, January 20, 2016

Các dạng thức của động từ: V-ing, To V

Một trong những câu hỏi mà các bạn học tiếng  Anh thắc mắc nhiều nhất hẳn là làm sao để chia động từ  chính xác khi làm bài CHIA ĐỘNG TỪ TRONG NGOẶC. Khi nào thì dùng V-infinitive, khi nào thì dùng  V-ing phải không ạ? Hôm nay tôi sẽ cung cấp cho các bạn các cấu trúc câu thông dụng nhất của V-ing và To V. Hy vọng các bạn sẽ không còn gặp khó khăn gì với dạng bài chia động từ nữa.
GERUND
TO-INFINITIVE
1. Cách sử dụng

• Là chủ ngữ của câu: dancing bored him.
• Bổ ngữ của động từ: her hobby is painting.
• Là bổ ngữ: Seeing is believing.
• Sau giới từ: He was accused of smuggling.
• Sau một vài động từ: avoid, mind, enjoy,...

2. Một số cách dùng đặc biệt

Những động từ sau được theo sau bởi V-ing: admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, propose, detest, dread, resent, pardon, try, fancy.
Ex:
- He admitted taking the money.
- Would you consider selling the property?
- He kept complaining.
- He didn't want to risk getting wet.

Verbs + prepositions: apologize for, accuse of, insist on, feel like, congratulate on, suspect of, look forward to, dream of, succeed in, object to, approve/disapprove of...

Gerund cũng theo sau những cụm từ như:
- It's no use / It's no good...
- There's no point ( in)...
- It's ( not) worth ...
- Have difficult ( in) ...
- It's a waste of time/ money ...
- Spend/ waste time/money ...
- Be/ get used to ...
- Be/ get accustomed to ...
- Do/ Would you mind ... ?
- be busy doing something
- What about ... ? How about ...?
- Go + V-ing ( go shopping, go swimming... )
Cách dùng To-infinitive:

1. Verb + to V
Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, try, volunteer, expect, want,...
Ex:
- She agreed to pay $50.
- Two men failed to return from the expedition.
- The remnants refused to leave.
- She volunteered to help the disabled.
- He learnt to look after himself.

2. Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to V
Những động từ sử dụng công thức này là:
ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder...
Ex:
- He discovered how to open the safe.
- I found out where to buy fruit cheaply.
- She couldn't think what to say.
- I showed her which button to press.

3. Verb + Object + to V
Những động từ theo công thức này là:
advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, order, permit, persuade, request, remind, train, urge, want, tempt...
Ex:
- These glasses will enable you to see in the dark.
- She encouraged me to try again.
- They forbade her to leave the house.
- They persuaded us to go with them.
* Note: Một số động từ  có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và V-ing, hãy so sánh sự khác nhau về ý nghĩa giữa chúng.
Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)
Stop to V: dừng lại để làm việc gì
Ex:
– Stop smoking: dừng hút thuốc.
– Stop to smoke: dừng lại để hút thuốc
Remember/forget/regret to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai)
Remember/forget/regret V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ)
Ex:
– Remember to send this letter (hãy nhớ gửi bức thư này)
– Don’t forget to buy flowers (đừng quên mua hoa nhé)
– I regret to inform you that the train was cancelled (tôi rất tiếc phải báo tin – cho anh rằng chuyến tàu đã bị hủy)
– I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. (tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la rồi)
– She will never forget meeting the Queen. (cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng)
– He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life. (Anh ấy hối tiếc vì đã bỏ học quá sớm)
Try to V: cố gắng làm gì
Try V-ing: thử làm gì
Ex:
–  I try to pass the exam. (tôi cố gắng vượt qua kỳ thi)
– You should try unlocking the door with this key. (bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này)
Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức.
Like to do: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết
Ex:
– I like watching TV.
– I want to have this job. I like to learn English.
Prefer V-ing to V-ing
Prefer + to V  + rather than (V)
Ex:
– I prefer driving to traveling by train.
– I prefer to drive rather than travel by train.
Mean to V: Có ý định làm gì.
Mean V-ing: Có nghĩa là gì.
Ex:
– He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.)
– This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)
Need to V: cần làm gì
Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done)
Ex:
– I need to go to school today.
– Your hair needs cutting. (= your hair needs to be cut)
Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)
Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)
Ex:
– I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ)
– I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi)
Advise/allow/permit/recommend + Object + to V: khuyên/cho phép/ đề nghị ai làm gì.
Advise/allow/permit/recommend + V-ing: khuyên/cho phép, đề nghị làm gì.
Ex:
– He advised me to apply at once.
– He advised applying at once.
– They don’t allow us to park here.
– They don’t allow parking here.
See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.
See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động.
Ex:
– I see him passing my house everyday.
– She smelt something burning and saw smoke rising.
– We saw him leave the house.

– I heard him make arrangements for his journey.

Disqus Shortname

Comments system