Friday, July 25, 2014

Tân ngữ - Bổ ngữ (Object - Complements)

I. Kiến thức cơ bản

1.1. Tân ngữ (O-Object) là đối tượng nhận hành động trong một câu. Nó hoàn thiện về nghĩa của một ngoại động từ (transitive verb).
1.2. Một số động từ cần 2 tân ngữ. Một tân ngữ trực tiếp, một tân ngữ gián tiếp.
Cấu trúc:
S1 + V + O1 (indirect O) + O2 (direct O)
Ví dụ: My girlfriend gave me(O1) chocolate(O2)
1.3. Bổ ngữ (C-Complement) hoàn thiện về nghĩa của một động từ và bổ nghĩa cho chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
1.4. Có 2 loại đó là Bổ ngữ của chủ ngữ (Subject Complement) và Bổ ngữ của Tân ngữ (Object Complement)
Ví dụ:
1. He is a magician
2. I find magic exciting

II. Nội dung chính

2.1. Tân ngữ - Object
a. Các dạng từ loại của Tân ngữ
- Tân ngữ có thể có một số dạng nhưng tất cả đều có chức năng như một Danh từ - Noun. Dạng chung của tân ngữ bao gồm:
  • Cụm danh từ - Noun phrase
  • Đại từ - Pronoun
  • Danh động từ - Gerund (Ving)
  • To Verb
  • Mệnh đề danh từ - Noun clause
b. Động từ - Verb, Tính từ - Adj, và Trạng từ - Adv không thể đứng ở vị trí của Tân ngữ được.
2.2. Tân ngữ giả It - Dummy Object It

a. Cấu trúc: 
S + V + It + Adj + real O (to V/that clause)
b. Cụm make it possible hay được sử dụng
Nghĩa: Làm cho nó có thể thực hiện hiện cái gì đó.
Cấu trúc:
make it possible + to V
Vị trí của possible có thể thay thế bằng các tính từ như: as soon as, difficult, necessary chúng bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ thật trong câu.

1 comment:

  1. Mình có câu dưới có dạng "Noun + to verb", với to Verb là "to evaluate" bổ nghĩa cho cụm danh từ "Performance reviews". Ko hiểu Noun + to + verb này là dạng ngữ pháp gì. Nhờ bạn giải thích giúp

    Performance reviews to evaluate employees are held every year in May and November.

    ReplyDelete

Disqus Shortname

Comments system