Friday, August 22, 2014

15 Chủ điểm Ngữ pháp Quan trọng trong TOEIC - TOP6

TOP6: Danh động từ  - Ving

Nguồn: BIGSTEP TOEIC 3

Pattern 1: Phân biệt Danh từ và Danh động từ
- Theo sau giới từ phải là Danh từ hoặc Danh động từ.
- Nếu sau chỗ trống là một Danh từ thì phải phải điền vào đó một Danh động từ còn sau chỗ trống không phải là Danh từ thì phải điền vào đó một Danh từ.
Chú ý:
1. Danh động từ không đi cùng mạo từ và ngược lại danh từ có thể đi với mạo từ.
2. Vì danh động từ có tính chất của một động từ nên danh từ theo sau đóng vai trò là Tân ngữ. Do đó Danh từ không thể có Danh từ theo sau nó làm Tân ngữ vì thế ko thể có Trường hợp Danh từ theo sau Danh từ (trừ TH danh từ ghép).
Ví dụ:
To better serve our customers, we are in the process of _____ a secure server for credit card purchases.
A. establish
B. establishment
C. established
D. establishing
Phân tích:
Theo sau giới từ of phải là danh từ hoặc danh động từ. Nhưng ngay sau chỗ trống là một tân ngữ nên ta phải điền vào đó một danh động từ có vai trò như một động từ.
Dịch nghĩa:
Để phục vụ khác hàng tốt hơn, chúng tôi đang lắp đặt một máy chủ có độ an toàn cao hơn cho các khoản giao dịch bằng thẻ tín dụng.
Từ vựng:
in the process of: đang; trong quá trình
establish: thiết lập, thành lập, lắp đặt
secure: an toàn

Một số cấu trúc hay

1. Dr. Maria Chilton told her patient to spend a minimum of thirty minutes... every day.
A. Exerciser
B. exercise
C. exercisingD. exercised
Cấu trúc: Spend + Time + Ving

Wednesday, August 20, 2014

Issue vs. Problem – Phân biệt Issue và Problem

Cả 2 từ này đều mang nghĩa là “vấn đề” nhưng giữa chúng vẫn có sự khác nhau. Giải pháp cho Issue ta có thể nhận thấy dễ dàng, nhưng giải pháp cho Problem khiến ta mất thời gian hơn. Ta có thể giải quyết Issue một cách riêng lẻ nhưng phải giải quyết Problems một cách công khai
- Cả Issue và Problem đều chỉ những vấn đề phát sinh, nhưng giữa chúng vẫn có sự khác nhau.
- Nét khác biệt nổi bật nhất giữa issue và problem là giải pháp. Giải pháp cho mộtissue được nhận ra rất dễ dàng. Đối với Problems ta mất nhiều thời gian hơn để đưa ra giải pháp.
- Issues chỉ sinh ra một tác động nhẹ nhưng cũng gây ra không ít phiền toái cá nhân.Problems làm cho những người khác bị ảnh hưởng.
- Issues có thể được xử lý riêng. Problems phải được xử lý công khai, để giải quyết chúng trong năng lực của chính phủ hoặc doanh nghiệp.
Issue có thể có tiềm năng gây ra thiệt hại. Problem phát triển khi các tác hại hoặc tác động bắt đầu xuất hiện.
Ví dụ:
As employers we need to be seen to be addressing these issues.
Là những người sử dụng lao động chúng ta cần phải được xem xét để giải quyết những vấn đề này.
Don’t worry about who will do it – that’s just a side issue.
Đừng lo lắng về việc ai sẽ làm điều đó – đó chỉ là một vấn đề phụ.
Our main problem is lack of cash.
Vấn đề chính của chúng tôi là thiếu tiền mặt.
The very high rate of inflation presents a serious problem for the government.
Tỷ lệ lạm phát cao là một vấn đề nghiêm trọng đối với chính phủ.
Nguồn: http://www.hellochao.vn/ngu-phap-tieng-anh/issue-vs-problem-phan-biet-issue-va-problem/?aid=e4da0b7fbbce29451~741b0674a355MO

Phân Biệt Cách Sử Dụng Của: Some/Many/Any/A Few/ A Little/ A Lot Of/ Lots Of

Nguồn: https://www.facebook.com/groups/TOEICStudentCommunity/
Phân Biệt Cách Sử Dụng Của: Some/Many/Any/A Few/ A Little/ A Lot Of/ Lots Of
Bạn nào còn chưa rõ thì SHARE về lưu nhé
✔ Some:
- Dùng trong câu khẳng định
- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
- Some cũng được dùng trong câu hỏi
VD: I have some friends
✔ Any:
- Dùng trong câu phủ định và câu hỏi
- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
VD: There aren’t any books in the shelf
✔ Many:
- Thường dùng trong câu hỏi và câu phủ định, câu khẳng định được dùng ít hơn
- Đi với danh từ đếm được số nhiều
VD: Do you have many cars?
✔ A lot of/ lots of:
- Được dùng trong câu khẳng đinh và câu nghi vấn
- Đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều
- Thường mang nghĩa “informal” (source: fb. com/tienganhthatde)
VD: We spent a lot of money
✔ A few:
- Dùng trong câu khẳng định
- Dùng với danh từ đếm được số nhiều
VD: She enjoys her life here. She has a few friends and they meet quite often.
(Cô ấy thích cuộc sống ở đây. Cô ấy có một vài người bạn và họ gặp nhau rất thường xuyên).
Ở đây a few friends nói đến số lượng người bạn mà cô ấy có là một vài người chứ không phải ám chỉ cô ấy có ít bạn.
✔ A little:
- Dùng trong câu khẳng định
- Đi với danh từ không đếm được
VD: Have you got any money? - Yes, a little. Do you want to borrow some? (Bạn có tiền không? Có, một ít. Anh có muốn vay không?) A little ở đây hàm ý là có không nhiều nhưng đủ cho anh mượn 1 ít

Tuesday, August 19, 2014

Những câu TOEIC hay về Từ vựng

1. Please file these invoices_______Payment Pending.
A. under 
B. over
C. on
D. inside
Phương án đúng: A. under
Dịch nghĩa: Xin vui lòng nộp các hóa đơn(invoice) trong khi/thời gian/tình trạng chờ thanh toán.
Giải thích: Giới từ UNDER nghĩa là đang trong tình trạng gì đó.
2. Many companies with cash flow problems often try hard to give their investors the........ that they are doing well financiallyA. projection
B. description
C. intuition
D. impression (cảm tưởng)

Wednesday, August 6, 2014

Danh từ đếm được và không đếm được - Count & Non-count nouns

Danh từ đếm được và không đếm được

Danh từ đếm được:
o   Là danh từ có thể dùng được với số đếm.
o   Có 2 hình thái: số ít và số nhiều.
o   Dùng được với a/ an hay the.
o   Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt.
            Ví dụ: an ox -> oxen
o   Một số danh từ đếm được có dạng số ít và số nhiều như nhau, phân biệt bằng sự có mặt của mạo từ a.
            Ví dụ: a species -> species
Danh từ không đếm được:
o   Không dùng được với số đếm.
o   Chỉ có hình thái số ít.
o   KHÔNG thể dùng với a.
o   Chỉ dùng the trong một số trường hợp đặc biệt.
o   Khi KHÔNG xác định (indefinite), có thể dùng some hoặc không dùng mạo từ.
o   Một số vật chất không đếm được có thể được chứa trong các bình đựng/ bao bì đếm được.
            Ví dụ : a glass of beer
o   Một số danh từ không đếm được như hair, food ... đôi khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng khác nhau của vật liệu đó.
            Ví dụ: Chicken soup is one of the foods that I can cook.
o   Danh từ time vừa là danh từ không đếm được nếu dùng với nghĩa 'thời gian', vừa là danh từ đếm được nếu dùng với nghĩa là 'số lần' hay 'thời đại'.
            Ví dụ: I have seen that movie three times(3 lần)
Countable noun & Non-countable noun
o   Count nouns are usually objects which can be counted.
o   Non-count nouns are often SUBSTANCES, such as food, meat, or sand which cannot be easily counted, or they may be large ABSTRACT ideas, such as money, timeor space.
 Count nouns
 Non-conut nouns
 With count noun

 With non-count noun

a fish
a sheep
an aircraft
a person
a child
a tooth
a foot
a mouse
a glass of milk
an advertisement
an ox
a species



time
food
water
sand
money
meat
fish
sheep
aircraft
people
children
teeth
feet
mice
milk
news
measles (bệnh sởi)
soap
information
air
mumps (bệnh quai bị)
economics
physics
mathematics
politics
homework
advertising
beer
oxen
species
traffic
fruit

-  a/ an, the, some, any
- this, that, these, those
- none, one, two, three, ...
- many
- a lot of
- a large/ great number of
- (a) few
- fewer ... than
- more ... than

- the, some, any
- this, that
- none
 - much (negative, question)
- a lot of
- a large amount of
- (a) little
- less ... than
- more ... than




Các cấu trúc cũ nhưng hay quên


  1. Bị động ở thì Quá khứ hoàn thành
- Thì QKHT diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Cấu trúc:
Chủ động: S + had + Ved/Vii + O
Bị động:    S + had + been + Ved/Vii
Ví dụ:
Prior to the new laws, there had been no penalty for polluting.
Dịch: Trước khi mà có luật mới này, thì đã không có hình phạt trực tiếp nào cho sự gây ra ô nhiễm.

Cụm từ thường gặp

  1. draft plan: dự thảo kế hoạch
  2. come to: đến đâu đó
  3. popular fabric: vải vóc phổ biến
  4. tax report: báo cáo thuế
  5. ask to: yêu cầu làm gì đó

Tuesday, August 5, 2014

Cấu trúc ... no sooner...than....

  • .....hardly......when/ before.....
  • .....scarcely.....when/ before.....
  • .....no sooner.......than.......
Cả 3 cấu trúc này đều mang nghĩa "ngay khi........thì". Thường được dùng (thường với thì QKHT, đôi khi dùng QKĐ) để chỉ 1 việc gì đó đã xảy ra không lâu sau việc khác.
Eg:
  • I had hardly/ scarcely closed my eyes when the phone rang. (Ngay khi tôi vừa nhắm mắt thì điện thoại reo)
  • She was hardly/ scarcely inside the house before the kids started screaming. (Ngay khi cô ấy vừa vào trong nhà thì bọn trẻ hét lên thất thanh)
  • I had no sooner closed the door than somebody knocked. (Ngay khi tôi vừa đóng cửa thì ai đó lại gõ cửa)
* Nếu hardly / scarcely / no sooner đứng đầu câu thì ta phải đảo ngữ (cấu trúc này thường được dùng trong văn phong trang trọng hoặc văn viết)
Eg:
  • Hardly / Scarcely had I arrived when trouble started.
  • No sooner did Peter sit down than the bomb exploded.
Nguồn: http://forum.englishtime.us/default.aspx?g=posts&t=10469 

Monday, August 4, 2014

Các trạng từ thường gặp

1. Consistently: Liên tục, không ngừng, thường xuyên
The sales have consistently declined over the past few year.
Dịch: Doanh số bán hàng đã liên tục giảm trong nhiều năm qua

Sunday, August 3, 2014

Các cấu trúc thường gặp trong TOEIC

1. S + make/have/let + O_person + V_inf
bắt, khiến/nhờ/để          ai làm gì đó
Cấu trúc câu khẳng định


Ví dụ:
a. Mr. Quoc Anh makes his student do so much homework. (homework là N-không đếm được)
Dịch: Ông Quốc Anh bắt học sinh của ông ấy làm nhiều bài tập về nhà.
b. I have the plumber(thợ sửa ống nước) repair the leak(chỗ dò) in my bathroom.
Dịch: Tôi đã nhờ thợ sửa ống nước sửa lại chỗ dò trong phòng tắm của tôi.

2. S + have/get + O_thing + V_ed/Vii
có vật gì được thực hiện bở ai đó
Cấu trúc câu bị động


VD:
1. John has his watch repaired by his brother. (passive)
(Cái đồng hồ của John đã được sửa bởi anh trai của anh ấy)
=> John has his brother repaire his watch. (active)


3. Please + V_inf
   Cấu trúc câu mệnh lệnh, động từ ở dạng nguyên thể


VD:
1. Please keep silent our class is very crowded. (đông)


4. S + keep + O + Adj (V_ing, Ved)/
V_ing (Danh động từ)
  
VD:
1. We are sorry to keep you waiting.
2. You should keep your food fresh.
keep customers satisfied: giữ cho khách hàng được thoả mãn


5. S + allow/
instruct(hướng dẫn)/
invite/ + O_person + to V
tell/
permit


VD:
1. Our boss allow us to go home early.


6. S + buy/
choose/
get/
find/ + O_trực tiếp + for + O_gián tiếp
leave/
make/
provide


VD:
1. We will buy a book for you
2. John made a bookcase(tủ sách) for Jennifer.


7. Động từ yêu cầu, ra lệnh, đề nghị + that + động từ nguyên mẫu
request/
recommend/ + that + V_inf (động từ nguyên mẫu)
suggest/
insist  


Tính từ
impetitive
essential + that + S + V_inf
important

necessary

Các cấu trúc So sánh

1. far + much/more + ... + than: hơn nhiều
Ví dụ:
This year's college football games were far more exciting to watch than last year's.
Dịch: Giải bóng đá đại học năm nay là thú vị hơn nhiều để xem so với giải bóng đá năm trước.
2. as little as: ít như
3. even + tính từ so sánh hơn: Thậm chí ....
Ví dụ:
Our system of providing discount allows for even greater savings on the part of the customers.
Dịch: Hệ thống cung cấp những lãi suất chiết khấu của chúng tôi cho phép có những tiết kiệm thậm chí là lớn hơn về phía những khách hàng.
4. A as well as B: A cũng như B 

Chủ ngữ giả - Tân ngữ giả

1. Chủ ngữ giả It - Dummy Subject It
It được sử dụng để thay thế cho một Chủ ngữ dài như Cụm To-Verb, hay một mệnh đề That. Trong trường hợp này It được gọi là Chủ ngữ giả - Dummy Subject và long Subject được gọi là chủ ngữ thật - Real Subject.
Ví dụ:
 It is important to open negotiations with the Brazilian firm.
Dummy Subject      Real Subject (to-Verb)
It is understood that Mr.Gann will resign fairly soon.
Dummy Subject               Real Subject - That clause
Chú ý:
Khi cần nhấn mạnh là người hay vật thì that sẽ được thay thể bởi Who và Which.
Chủ ngữ giả It không thể được thay thế bởi một từ khác.
2. Chủ ngữ giả - There
There được sử dụng để chỉ ra sự tồn tại của một ai đó hay một vật nào đó và là được sử dụng trong cấu trúc:
There + linking verb (be, remain, exist) + real Subject (N/N phrase)
Ví dụ:
There are eleven offices on this floor.
d-subject            real subject
Chú ý:
Phân biệt cách dùng chủ ngữ giả It và There
- It bày tỏ một ý kiến hay bình luận.
- There dùng khi câu đề cập tới sự tồn tại của một ai đó hay vật nào đó.
- It có thể được theo sau bởi một N, Adj, cụm giới từ,etc.
- There chỉ có thể được theo sau bởi N và cụm N.

Một số lỗi hay sai trong ngữ pháp TOEIC

1. Sự đồng thuận của chủ ngữ và động từ - Subject-Verb Agreement
- A + Giới từ + B: Thì Động từ theo sau phải chia theo A.
Increased participation in joint projects_________that the companies will both profit from the effort of hard work.
Đáp án: implies - là động từ số ít chia theo chủ ngữ participation. Nghĩa: chú ý
2. Thì Tương lai hoàn thành - The future perfect
- Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.
VD: Mr. Black will have worked for the Pearson Pharmaceutical Company for 15 years by the time he retires this May.
Dịch: Cô Black sẽ làm việc cho công ty Dược Pearson được 15 năm trước thời gian cô ấy nghỉ hưu vào tháng 5 này.
Cấu trúc:
S + will + have/has + Ved/Vii + ....
Thì Tương lai hoàn thành hay đi với giới từ "by" có nghĩa là trước một thời điểm nào đó trong tương lai.
3. Cách sử dụng: say, tell, talk, speak
- say + N: Nói một điều gì đó
  say + that clause: 
- tell + Sb: Nói với ai đó
- speak/talk + to/with + Sb: Nói với ai đó
  speak + 1 ngôn ngữ: Nói tiếng nước nào đó
  Ví dụ: 
  speak Japanese: Nói tiếng Nhật

Friday, August 1, 2014

DANH TỪ (NOUN)


ĐIỂM NGỮ PHÁP CƠ BẢN 1: DANH TỪ (NOUN) 

Nguồn Hepi Lev,  

TOEIC và những người bạn

Tưởng chừng Noun khá đơn giản nhưng chúng ta cùng xem qua một vài ví dụ về Noun sau đây các bạn nhé ^^
Nguyên tắc chung: + Noun countable nếu ở dạng số ít thì luôn có TỪ XÁC ĐỊNH phía trước như A/AN/THE/HIS/HER/OUR/THIS/THAT/THOSE/THESE..... Còn ở dạng số nhiều thì Noun countable không cần có từ xác định phía trước.
+ Noun uncountable không tồn tại dạng số nhiều và không cần từ xác định phía trước. ^^

Một vài ví dụ TOEIC cho mọi người 
1. The use of electronic ……… will save the airline industry millions of dollars over the next 10 years.
A ticket
B ticketed
C ticketing
D to ticket
câu này nhiều bạn chọn A nhưng vì không có từ xác định nào trước electronic.... nên không thể chọn danh từ ticket( ticket đếm được) => đáp án C (ticketing = việc bán vé, khác nghĩa hoàn toàn so với ticket = cái vé)
2. It is likely that……….of the annual conference will reach an all-time high this year, with more than 1,000 people planning to attend.
A attendant
B attendance
C attended
D attendee
câu này cả A B D đều là Noun, tuy nhiên chỉ có B là noun không đếm được nên chọn B. Lưu ý câu này THAT không có nghĩa là cái kia mà nghĩa là RẰNG nên THAT trong câu này không phải là từ xác định nhé. ^^
3. You can reach us either by phone or e-mail when you need technical ………. Or have any questions about the product you purchased.
A supported
B supporter
C supporting
D support
Mọi người đừng nhầm support là V nhé. trước "technical....." cũng không có từ xác định nên không thể chọn B nên =>D
4. In a telephone interview, the Traxton Ltd. CEO said that…….. of the merger with Bell Corporation would be announced soon.
A detail
B details
C detailed
D detailing
tương tự câu này chọn B các bạn nhé
5. ….. of the survey revealed distinct different between the two proposed projects.
A. Analyst
B. Analysis
C. Analyze
D. Analytical
Câu này mọi người thường hay không hiểu vì sao đáp án B mà không phải là A.
Tạm dịch: .....của cuộc khảo sát tiết lộ .....
A. nhà phân tích
B sự phân tích
DỊch nghĩa thì cái nào cũng ok hết nhưng các bạn lưu ý Analyst là N countable còn Analysis là N uncountable. Theo quy tắc thì A phải là THE Analyst hoặc Analysts mới đúng ngữ pháp =>B

Disqus Shortname

Comments system