Nguồn:
1.
Định nghĩa về thì quá khứ hoàn thành:
Thì quá khứ hoàn thành - Past Perfect
Tense
2.
Công thức sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Khẳng định
|
Phủ định
|
Nghi vấn
|
Chủ ngữ + had + past participle
|
Chủ ngữ + had + not (hadn’t) + past participle
|
Từ để hỏi + had + Chủ ngữ + past participle
|
I, You, He, She, We, They had finished before I arrived.
|
I, You, He, She, We, They hadn’t eaten before he finished the job.
|
What -> had he, she, you, we, they thought before I asked the
question?
|
3.
Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành dùng để chỉ:
|
Ví dụ
|
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá
khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành
động xảy ra sau.
|
|
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất
trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết
thúc trong quá khứ.
|
We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa
xong.)
|
Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng
kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ
như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as,
no sooner…than
|
|
Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác
|
|
Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực
|
|
Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc
thời gian khác
|
|
4.
Dấu hiện nhận biết thì quá khứ hoàn thành:
- Từ nhận biết: until then, by
the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, ...
- Trong câu thường có các từ:
before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …
Ví
dụ:
- When I got up this
morning, my father had already left.
- By the time I met you, I had
worked in that company for five years.
5.
Ví dụ và bài tập về thì quá khứ hoàn thành
A.
Xem ví dụ sau:
Sarah
went to a party last week. Paul went to the party too but they didn’t see each
other. Paul went home at 10.30 and Sarah arrived at 11 o’clock. So: When Sarah
arrived at the party. Paul wasn’t there. He had gone home (before Sarah
arrived). (Tuần rồi Sarah đã đi dự tiệc. Paul cũng đến buổi tiệc đó
nhưng họ đã không gặp nhau. Paul về nhà lúc 10h30 và Sarah đến lúc 11h. Vì vậy:
Khi Sarah đến dự tiệc thì Paul đã không còn ở đó. Anh ấy đã đi về nhà (trước
khi Sarah tới)
Had
gone là thì Past perfect (simple) - Thì quá khứ hoàn thành.
Thì
past perfect được tạo thành = had + past participle (gone/ seen/ finished...)
Đôi khi chúng ta đề cập một việc gì đó xảy ra trong quá khứ.
Sarah
arrived at the party. Sarah đã đến dự tiệc. Đây là điểm khởi đầu của câu
chuyện. Sau đó nếu chúng ta muốn nói về những sự việc xảy ra trước thời điểm
này, chúng ta dùng thì past perfect (had + past participle):
When
Sarah arrived at the party, Paul had already gone home. Khi Sarah đến buổi
tiệc, Paul đã đi về nhà.
Xem
thêm một số ví dụ sau:
- When we got home last night. We
found that somebody had broken into the flat. Tối qua khi chúng tôi về
nhà, chúng tôi phát hiện ra có ai đó đã đột nhập vào ngôi nhà.
- Karen didn’t want to come to
the cinema with us because she had already seen the film. Karen đã không
muốn đi xem film với chúng tôi vì cô ấy đã xem bộ phim (trước đó) rồi.
- At first I thought I’d done the
right, but soon I realised that I’d made a serious mistake. Thoạt tiên tôi
nghĩ là tôi đã làm điều đúng đắn nhưng chẳng bao lâu sau tôi nhận ra là
tôi đã phạm phải một sai lầm nghiêm trọng.
- The man sitting next to me on
the plane was very nervous. He hadn’t flown before./ He had never flown
before. Người đàn ông ngồì cạnh tôi trên máy bay đã rất hồi hộp. Trước đó
anh ấy chưa đi máy bay./ Trước giờ anh ấy chưa bao giờ bay.
B.
Had done (past perfect) là dạng quá khứ của have done (present perfect). Hãy so
sánh các câu sau:
- Who is that woman? I’ve never
seen her before. (Người phụ nữ kia là ai vậy? Trước giờ tôi chưa hề gặp cô
ấy.)
- I didn’t know who she was. I’d
never seen her before. (= before that time). ( Tôi đã không biết cô ấy là
ai. Trước đó tôi chưa bao giờ gặp cô ấy.)
- We aren’t hungry. We’ve just
had lunch. (Chúng tôi không đói. Chúng tôi vừa ăn trưa xong.)
- We weren’t hungry. We’d just
had lunch. (Chúng tôi đã không đói (trước đó). Chúng tôi đã dùng cơm trưa
rồi. )
- The house is dirty. They
haven’t cleaned it for weeks. ( Ngôi nhà dơ quá. Mấy tuần rồi họ không lau
chùi gì cả.)
- The house was dirty. They
hadn’t cleaned it for weeks. ( Ngôi nhà lúc đó dơ quá. Mấy tuần rồi họ đã
không lau chùi gì cả.)
C.
Hãy so sánh thì past perfect ( I had done) với past simple (I did)
- “Was Tom at the party when you
arrived?” “No, he had already gone home.” (Lúc bạn đến Tom có mặt ở buổi
tiệc không?" "Không, anh ấy đã đi về nhà rồi.)
·
Nhưng:
“Was Tom there when you arrived?” “Yes, but he went home soon afterward.” ( Lúc
bạn đến Tom còn ở đó không?" "Có, nhưng ngay sau đó anh ấy đã đi về
nhà.)
- Ann wasn’t at home when I
phoned. She was in London. ( Khi tôi gọi điện Ann không có nhà. Cô ấy đã ở
Luân Đôn.)
·
Nhưng:
Ann had just got home when I phoned. She had been in London. (Ann đã về nhà khi
tôi gọi điện thoại cô ấy. Cô ấy đã ở Luân đôn.)
No comments:
Post a Comment