http://hocmai.vn/mod/wiki/view.php?id=18771&page=%C4%90%E1%BB%99ng+danh+t%E1%BB%AB+v%C3%A0+%C4%91%E1%BB%99ng+t%E1%BB%AB+nguy%C3%AAn+m%E1%BA%ABu+(the+gerund+and+the+infinitive)
Tham khảo thêm:
http://forum.englishtime.us/yaf_postst5731_BI-QUYET-CHIA-DONG-TU.aspx
1. Động danh từ (the gerund)
1.1. Cấu tạo của động danh từ: động từ + ing
1.2. Cách sử dụng của the gerund
+ Là chủ ngữ của câu: dancing bored him
+ Bổ ngữ của động từ: her hobby is painting
+ Là bổ ngữ: seeing is believing
+ Sau giới từ: he was accused of smuggling
+ Sau một vài động từ
1.3. Một số cách dùng đặc biệt+ Bổ ngữ của động từ: her hobby is painting
+ Là bổ ngữ: seeing is believing
+ Sau giới từ: he was accused of smuggling
+ Sau một vài động từ
• Verb + V-ing:
Những động từ sau được theo sau bởi V-ing:
Admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, stop, remember, forget, regret, suggest, like, propose, detest, dread, resent, pardon, try, fancy.
Cấu trúc này được sử dụng với các động từ như: dislike, resent, object, excuse, forgive, pardon, prevent.
2. The infinitive (động từ nguyên thể)Những động từ sau được theo sau bởi V-ing:
Admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, stop, remember, forget, regret, suggest, like, propose, detest, dread, resent, pardon, try, fancy.
Ví dụ:
Chú ý: the gerund cũng theo sau những cụm từ như can’t stand (=endure), can’t help (=prevent/ avoid), it’s no use/good, there is no point in (chẳng có ích gì …)
He admitted taking the money
Would you consider selling the property?
He kept complaining.
He didn’t want to risk getting wet.
Would you consider selling the property?
He kept complaining.
He didn’t want to risk getting wet.
Ví dụ:
I couldn’t help laughing.
It’s no use arguing.
It’s no use arguing.
Is there anything here worth buying?
• Verb + possessive adjective/ pronoun + V-ing.Cấu trúc này được sử dụng với các động từ như: dislike, resent, object, excuse, forgive, pardon, prevent.
Forgive my/me ringing you up so early.
He disliked me/my working late.
He resented my/me being promoted before him.
• Verb + pronoun + preposition + V-ing. Cấu trúc này được dùng với các động từ như: forgive, prevent, stop, excuse.He disliked me/my working late.
He resented my/me being promoted before him.
You can’t prevent him from spending his own money.
Một số cách dùng động từ nguyên thể đặc biệt:
• Verb + the infinitive:
Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi the infinitive:
Agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, be determined, fail, endeavour, forget, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, remember, seem, tend, threaten, try, volunteer expect, want, mean.
Những động từ sử dụng công thức này là ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show + object, think, understand, want to know, wonder.
Những động từ theo công thức này là advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, let, order, permit, persuade, request, remind, see, train, teach how, urge, warn, tempt.
Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi the infinitive:
Agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, be determined, fail, endeavour, forget, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, remember, seem, tend, threaten, try, volunteer expect, want, mean.
Ví dụ:
• Verb + how/what/when/where/ which/why + infinitive
She agreed to pay $50.
Two men failed to return from the expedition.
The tenants refused to leave.
She volunteered to help the disabled.
He learnt to look after himself.
Two men failed to return from the expedition.
The tenants refused to leave.
She volunteered to help the disabled.
He learnt to look after himself.
Những động từ sử dụng công thức này là ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show + object, think, understand, want to know, wonder.
He discovered how to open the safe.
I found out where to buy fruit cheaply.
She couldn’t think what to say.
I showed her which button to press.
• Verb + object + the infinitive:I found out where to buy fruit cheaply.
She couldn’t think what to say.
I showed her which button to press.
Những động từ theo công thức này là advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, let, order, permit, persuade, request, remind, see, train, teach how, urge, warn, tempt.
Ví dụ:
• Assume, believe, consider, feel, know, suppose, understand + (object) + to be:
These glasses will enable you to see in the dark.
She encouraged me to try again.
They forbade her to leave the house.
They persuaded us to go with them.
She encouraged me to try again.
They forbade her to leave the house.
They persuaded us to go with them.
I consider him to be the best candidate
= He is considered to be the best candidate
He is known to be honest.
You are supposed to know the laws of your own country.
Chú ý: Một số động từ có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và V-ing, hãy so sánh sự khác nhau về ý nghĩa giữa chúng.= He is considered to be the best candidate
He is known to be honest.
You are supposed to know the laws of your own country.
Stop + V-ing: dừng làm gì
Stop making noise! (dừng làm ồn)
Stop + to V: dừng để làm gì
I stop to smoke (tôi dừng lại để hút thuốc)
Remember/forget/regret + to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại và tương lai)
Remember to send this letter (hãy nhớ gửi bức thư này).
Don’t forget to buy flowers (đừng quên mua hoa đấy)
I regret to inform you that the train was canceled (tôi rất tiếc phải báo tin cho anh rằng chuyến tầu đã bị hủy bỏ)
Remember/forget/regret + V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ).
I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2.
(tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la)
She will never forget meeting the Queen. (cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng)
He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life.
Try + to V: cố gắng làm gì
I try to pass the exam. (tôi cố gắng vượt qua kì thi)
Try + V-ing: thử làm gì
You should try unlocking the door with this key. (bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này)
Like + V-ing: thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thưởng thức
I like watching TV.
Like + to V: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết.
I want to have a job. I like to learn English.
Would like + to V: mời ai đi đâu
Would you like to go to the cinema?
Prefer + doing something + to + doing something else.
I prefer driving to travelling by train.
Prefer + to do something + rather than (do) something else
I prefer to drive rather than travel by train.
Need + to V: cần làm gì
I need to go to school today.
Need/want/require + V-ing: mang nghĩa bị động (cần được làm gì)
Your hair needs cutting (tóc của bạn cần được cắt ngắn)
The grass needs cutting.
The grass wants cutting.
Be used to + V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)The grass needs cutting.
The grass wants cutting.
I’m used to getting up early. (tôi quen với việc dậy sớm)
Used to + V: thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)
I used to get up early when I lived in Bac Giang
(tôi thường dậy sớm khi tôi sống ở Bắc Giang)
Advise/ allow/ permit/ recommend + object + to V: Khuyên/cho phép/đề nghị ai làm gì
He advised me to apply at once.
They don't allow us to park here.
Advise/ allow/ permit/ recommend + Ving: Khuyên/ cho phép/ đề nghị làm gìThey don't allow us to park here.
He advised applying at once.
They don't allow parking here.
See / hear/ smell/ feel/ notice/ watch + object + V-ing: Cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến một phần của hành động:They don't allow parking here.
I see him passing my house everyday.
She smelt something burning and saw smoke rising.
See / hear/ smell/ feel/ notice/ watch + object + V(nguyển thể không có 'to'): Cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến toàn bộ hành động:She smelt something burning and saw smoke rising.
We saw him leave the house.
I heard him make arrangements for his journey.
I heard him make arrangements for his journey.
No comments:
Post a Comment