Friday, December 4, 2015

Duolingo - 04.12.15 - Thì hiện tại hoàn thành - note

Một trong những cách dùng phổ biến của thì Hiện tại hoàn thành là để nói về một hành động đã xảy ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứ (Nếu mà xác định rõ thời gian thì sẽ là thì quá khứ đơn). 
Chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành với những từ chỉ thời gian không xác định: ever, never, once, many times, several time, before, so far, already, yet,...

Một số ví dụ:
1.      My house has turned into a restaurant
Nhà của tôi đã chuyển thành một nhà hàng
2.      He has felt something.
Anh ấy đã cảm thấy cái gì đó
3.      I have allowed one person to enter.
Tôi đã cho phép một người đi vào
4.      She has assumed I was happy
Cô ấy đã cho rằng tôi đã hạnh phúc
5.      I have always wanted to go to Africa.
Tôi đã luôn muốn tới châu phi
6.      I have been in library
Tôi đã ở trong thư viện          
7.      He has told me anything
Anh ấy đã nói với tôi mọi thứ
8.      I have just seen it.
Tôi vừa nhìn thấy nó
9.      I have just come.
Tôi vừa đến
10.  You have become a different person
Bạn đã trở thành một người khác
11.  What has she done?
Cô ấy đã làm nghề gì
12.  I have taken it
Tôi đã lấy nó
13.  I saw you five day ago
Tôi đã thấy bạn năm ngày trước đây


No comments:

Post a Comment

Disqus Shortname

Comments system